31/07/2012 11:12:22 AMMột số thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
(Lượt xem: 32282)Công nghệ thông tin đang ngày càng khẳng định được tầm quan trọng trong sự phát triển của loài người. Dưới đây chúng tôi xin cung cấp tới quý vị một số thuật ngữ, chữ viết tắt thường dùng trong Tiếng Anh Công nghệ thông tin.
FTP
Là từ viết tắt của "File Transfer Protocol". Đây là giao thức truyền file trên mạng dựa theo chuẩn TCP, thường dùng để để upload file lên Host, Server với cổng mặc định là 21
Cú pháp : ftp
Cú Pháp : ping www.tentrangweb.com hoặc ping diachiIP -t (vd: ping 203.162.0.11 -t)
Traceroute
Là chương trình cho phép bạn xác định được đường đi của các gói tin (packet) từ máy bạn đến hệ thống đích trên mạng Internet.
Cú pháp : tracert IPhost
Ví dụ : tracert 203.162.0.11
ICMP
Là chữ viết tắt của "Internet Control Message Protocol". Đây là giao thức xử lý các thông báo trạng thái cho IP. ICMP được dùng để thông báo các lỗi xảy ra trong quá trình truyền đi của các gói dữ liệu trên mạng. ICMP thuộc tầng vận chuyển (Transport Layer).
Telnet
Là một chương trình terminal đầu cuối. Nó thường dùng để đăng nhập vào một máy chủ nào đó trên các daemon khác nhau của máy chủ đó. Bạn có thể thu thập một số thông tin về máy chủ qua telnet. Bạn cũng có thể check mail, gởi mail và đặc biệt là có thể tham gia vào các kênh chat IRC của nước ngoài.
Cú pháp : telnet RFC
Là từ viết tắt của "Request For Comment". Đây là tập hợp những tài liệu về kiến nghị, đề xuất và những lời bình luận liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến công nghệ, nghi thức mạng INTERNET. Các tài liệu RFC đựợc chỉnh sửa, thay đổi đến khi tất cả các kỹ sư thành viên của IETF (Internet Engineering Task Force) đồng ý và duyệt, sau đó những tài liệu này được xuất bản và được công nhận là một chuẩn, nghi thức cho Internet.
DNS
Là từ viết tắt của "Domain Name System" (Hệ thống tên miền). Một máy chủ DNS đợi kết nối ở cổng số 53, có nghĩa là nếu bạn muốn kết nối vào máy chủ đó, bạn phải kết nối đến cổng số 53. Máy chủ chạy DNS chuyển hostname bằng các chữ cái thành các chữ số tương ứng và ngược lại.
Ví dụ : 127.0.0.1 --> localhost và localhost--->127.0.0.1 (127.0.0.1 là địa chỉ của chính máy bạn đang dùng, hay còn gọi là địa chỉ "loopback")
SMTP
Là từ viết tắt của "Simple Message Transfer Protocol". Giao thức SMTP dùng để gửi thư thông qua một chương trình Sendmail (Sendmail Deamon), tuy phổ biến nhưng kém an toàn.
CGI
Là từ viết tắt của "Common Gateway Interface" (Giao diện cổng chung), cho phép khởi tạo giao tiếp giữa server và chương trình nhờ các định dạng đặc tả thông tin. Lập trình CGI cho phép viết chương trình nhận lệnh khởi đầu từ trang web, trang web dùng định dạng HTML để khởi tạo chương trình. Chương trình CGI chạy dưới biến môi trường duy nhất. Khi WWW khởi tạo chương trình CGI, nó tạo ra một số thông tin đặc biệt cho chương trình và đáp ứng trở lại từ chương trình CGI. Sau đó, server xác định loại file chương trình cần thực thi. Nói chung, lập trình CGI là viết chương trình nhận và truyền dữ liệu qua Internet tới WWW server. Chương trình CGI sử dụng dữ liệu đó và gửi đáp ứng HTML trở lại máy khách
Shell
Là chương trình giữa người dùng với nhân Linux. Mỗi lệnh được đưa ra sẽ được Shell diễn dịch rồi chuyển tới nhân Linux. Nói một cách dễ hiểu, Shell là bộ diễn dịch ngôn ngữ lệnh, ngoài ra nó còn tận dụng triệt để các trình tiện ích và chương trình ứng dụng có trên hệ thống.
NetBios
Là một giao thức, công nghệ nối mạng của Windows 9.x. Nó được thiết kế trong môi trường mạng LAN để chia sẻ tài nguyên (như dùng chung các File, Folder, máy in và nhiều tài nguyên khác...). Mô hình này rất giống mô hình mạng ngang hàng 2P. Thông thường một mạng dùng giao thức Netbios thường là Netbios Datagram Service (Port 138), Netbios Session Service (Port 139) hoặc cả hai.
SYN
Là từ viết tắt của "The Synchronous Idle Character" (tạm dịch: Ký tự đồng bộ hoá). Quá trình thực hiện SYN sẽ diễn ra như sau:
Đầu tiên, A sẽ gửi cho B yêu cầu kết nối và chờ cho B trả lời. Sau khi B nhận được yêu cầu này sẽ trả lời lại A là "đã nhận được yêu cầu từ A" (ACK) và "đề nghị trả lời lại để hoàn thành kết nối" (SYN). Đến lúc này, nếu A trả lời lại "đồng ý" (SYN) thì kết nối sẽ được khởi tạo.
Cookies
Là những phần dữ liệu nhỏ có cấu trúc được chia sẻ giữa website và trình duyệt của người dùng đã được mã hoá bởi website đó. Cookies được lưu trữ dưới những file dữ liệu nhỏ dạng text (có dung lượng dưới 4k). Chúng được các site tạo ra để lưu trữ/truy tìm/nhận biết các thông tin về người dùng đã ghé thăm site và những vùng mà họ đi qua trong site. Những thông tin này có thể bao gồm tên/định danh người dùng, mật khẩu, sở thích, thói quen...
LAN
Là từ viết tắt của "Local Area Network". Một hệ thống các máy tính và thiết bị ngoại vi được liên kết với nhau. Người sử dụng mạng cục bộ có thể chia sẻ dữ liệu trên đĩa cứng, trong mạng và chia sẻ máy in.
Vulnerability
Là một vùng, điểm dễ bị tổn thương trong hệ thống theo một yêu cầu được phát hiện ra, một đặc điểm hay một tiêu chuẩn, hay một vùng không được bảo vệ trong toàn bộ cấu trúc bảo mật của hệ thống mà để lại cho hệ thống các điểm dễ bị tấn công hoặc chịu ảnh hưởng các vấn đề khác. Các hacker thường khai thác (exploit) vulnerability để tấn công vào hệ thống.
Anonymous
Ẩn danh, nặc danh
IIS
Là chữ viết tắt của "Internet Information Server". Đây là một chương trình WebServer nổi tiếng của Microsoft.
Account
Tài khoản là sự kết hợp của hai yếu tố username (tên người dùng) và password (mật khẩu) do một dịch vụ nào đó đã cung cấp cho bạn khi bạn đã đăng ký với họ để bảo mật cho bạn.
Source Code
Mã nguồn (của của file hay một chương trình nào đó)
Port: Cổng
Compile: Biên dịch
Login: Đăng nhập
Database: Cơ sở dữ liệu
ISP: Là chữ viết tắt của "Internet Service Provider" (Nhà cung cấp dịch vụ Internet).
TCP/IP: Là chữ viết tắt của "Transmission Control Protocol and Internet Protocol". Gói tin TCP/IP là một khối dữ liệu đã được nén, sau đó kèm thêm một header và gửi đến một máy tính khác. Phần header trong một gói tin chứa địa chỉ IP của người gửi gói tin.
Whois
Là một chương trình rất hữu ích, giúp bạn tìm ra những thông tin về hosts, networks và administrator của trang web đó là ai (Địa chỉ, Email, IP..)
Security: Bảo mật
UDP: Là chữ viết tắt của "User Datagram Protocol". Có nhiệm vụ giống như TCP, nhưng nó không đảm bảo sự chính xác của thông tin được chuyển tải. UDP chỉ đơn giản là những gói tin có điểm xuất phát và điểm đích xác định
Domain: Là tên miền của một website nào đó
Ví dụ : http://www.microsoft.com
OS: Là chữ viết tắt của "Operation System" - Hệ điều hành
IRC: Là chữ viết tắt của "Internet Relay Chat". Đây là một chương trình độc lập nơi mà bạn có thể tham gia vào các kênh chat.
IPC: Là chữ viết tắt của "Inter-Process Communication". Được dùng trong việc chia sẻ dữ liệu giữa các ứng dụng và máy tính trên mạng (NT/2K). Khi một máy được khởi động và log vào mạng, hdh sẽ tạo một chia sẻ ngầm định tên là IPC$. Nó sẽ giúp cho các máy khác có thể nhìn thấy và kết nối đến các chia sẻ trên máy này
Remote Access: Truy cập từ xa qua mạng
GNU Debugger: Là chương trình biên dịch gcc và công cụ gỡ rối gdb
SSI: Là chữ viết tắt của "Server Side Includes". Đây là các chỉ dẫn được đặt trong các file html. Server sẽ chịu trách nhiệm phân tích các chỉ dẫn này và sẽ chuyển kết quả cho client
ActiveX: Là một hệ thống tiêu chuẩn dùng để xây dựng các thành phần (component) trong môi trường Windows. Các thành phần này không những có khả năng vận hành một cách độc lập mà còn có thể được khai thác bởi các thành phần khác. Đây là những thành phần được viết bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau và rất đa dạng, có thể là các ActiveX Control (điều khiển độc lập) để nhúng vào chương trình khác từ lúc thiết kế chương trình, có thể là các ActiveX DLL (thư viện liên kết động) mà các chương trình khác tham chiếu đến.
Packet: Gói dữ liệu
Server: Máy chủ
Client: Máy con, dùng để kết nối với máy chủ (Server)
Info: Là chữ viết tắt của "Information", tức là thông tin
PPP: Là chữ viết tắt của "Point-to-Point Protocol". Đây là một giao thức kết nối Internet tin cậy thông qua Modem
Serial Direct Cable Connection: Là công nghệ kết nối máy tính bằng Cable truyền nhận dữ liệu
Ethernet: Là công nghệ nối mạng có năng lực mạnh được sử dụng hầu hết trong các mạng LAN. Đây là mạng dùng CSMA/CD (carrier sense media access/collision detection)
Pwdump: Là chữ viết tắt của "Password Dumper". Đây là một công cụ tuyệt vời không thể thiếu được khi Hack vào hệ thống WinNT
MAC: Là chữ viết tắt của "Media Access Control"
OSI: Là chữ viết tắt của "Open System Interconnection", hay còn gọi là mô hình chuẩn OSI.